Danh mục Giới thiệu
Tin tức
- THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐỢT 2 NĂM 2024
- Công bố Quyết định điều động, bổ nhiệm Viện trưởng Viện..
- Hợp tác giữa Viện Kiến trúc quy hoạch xây dựng tỉnh Lào Cai..
- Thông báo về việc tuyển dụng viên chức đợt 2 năm..
- Tham vấn ý kiến cộng đồng nhiệm vụ Quy hoạch bảo tồn danh..
- Tham vấn ý kiến cộng đồng phương án quy hoạch khu công nghiệp gia công,..
Thư viện
Quy hoạch
- Điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế..
- Quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Đông chợ Mường khương, thị trấn..
- Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Mở rộng nâng..
- Quy hoạch chung đô thị du lịch Y Tý, huyện Bát Xát,..
- Quy hoạch chung thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh..
Kiến trúc
Phát triển đô thị
Công bố Điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp tập trung tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
Thực hiện Quyết đinh số 1276/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND huyện Bảo Yên về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp tập trung tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Hôm nay ngày 17/7/2020 tại hội trường UBND xã Phúc Khánh tổ chức hội nghị công bố Điều chỉnh Điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp tập trung tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Đến dự hội nghị có các đồng chí lãnh đạo các phòng chuyên môn của UBND huyện Bảo Yên, lãnh đạo Đu, HĐND, MTTQ, UBND xã Phúc Khánh, xã Lương Sơn, Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Minh Đức, Viện Kiến trúc QHXD Lào Cai và đông đảo nhân dân vùng quy hoạch.
Tóm tắt nội dung Điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp tập trung tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai:
1. Vị trí, ranh giới và diện tích lập quy hoạch
a. Vị trí quy hoạch: Thuộc xã Lương Sơn, xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
b. Ranh giới quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Đông giáp thượng nguồn suối Na Khấn;
- Phía Tây giáp khu đồi cao bản Vuộc, bản Lương Hải;
- Phía Nam giáp suối Muồng;
- Phía Bắc giáp thượng nguồn suối Mác.
2. Quy mô lập quy hoạch
Tổng diện tích điều chỉnh quy hoạch là 76,0ha.
3. Cơ cấu quy hoạch và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
a. Cơ cấu quy hoạch:
- Quy mô khu vực điều chỉnh quy hoạch có diện tích 76,0 ha. Cơ cấu các khu chính gồm:
(1) Khu trung tâm điều hành, diện tích 6.9ha, bao gồm: Nhà điều hành, trung tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ, trung tâm đào tạo chuyển giao công nghệ, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, khu ở công nhân, sinh hoạt công đồng, hồ cảnh quan, cây xanh.
(2) Khu chăn nuôi đại gia súc, diện tích 34,2ha, bao gồm: Khu nuôi trâu bò, khu nuôi dê, khu nuôi lợn, khu giết mổ, bãi đỗ xe, hồ xử lý, khu chế biến thức ăn chăn nuôi, khu xử lý chất thải, bể nước cấp, đài quan sát, khu trồng cỏ chăn nuôi, cây xanh.
(3) Khu chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sản, diện tích 4,6ha, bao gồm: Khu chăn nuôi gia cầm, khu nuôi trồng thủy sản, khu chế biến thức ăn chăn nuôi, khu xử lý chất thải.
(4) Khu nhà lưới trồng rau, hoa ứng dụng công nghệ cao, diện tích 4,3ha, bao gồm khu nhà lưới và kho lạnh bảo quản nông sản.
(5) Khu khu trồng cây ăn quả, diện tích 15,1ha.
Ngoài ra còn có các hạng mục cơ sở hạ tầng khác, diện tích 10,5ha bao gồm: Hệ thống đường giao thông, thoát nước, thủy lới, trạm biến áp, máy phát điện, hệ thống đường điện, đường nước…;
b. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Không gian cảnh quan khu vục được chia thành 04 phân khu cảnh quan chính, bao gồm:
- Khu trung tâm điều hành.
- Khu chăn nuôi đại gia súc.
- Khu chăn nuôi gia cầm, nuôi trồng thủy sản.
- Khu nhà lưới, vườn cây ăn quả.
4. Quy hoạch sử dụng đất
- Đất khu nhà điều hành: Gồm 01 ô đất ký hiệu ĐH, tổng diện tích 5.338m², chiếm 0,70% tổng diện tích khu vực quy hoạch; mục đích xây dựng các công trình nhà làm việc, điều hành khu vực dự án; mật độ xây dựng tối đa 45%; chiều cao xây dựng tối đa 15m (tầng cao tối đa 3 tầng).
- Đất khu Trung tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ: Gồm 01 ô đất ký hiệu NC, tổng diện tích 9.461m², chiếm 1,24% tổng diện tích khu vực quy hoạch; mục đích xây dựng các công trình nhà nghiên cứu công nghệ sản xuất; mật độ xây dựng tối đa 45%; chiều cao xây dựng tối đa 15m (tầng cao tối đa 3 tầng).
- Đất khu công trình phụ trợ:Gồm 02 ô đất ký hiệu PT1 và PT2, tổng diện tích 5.306m², chiếm 0,70% tổng diện tích khu vực quy hoạch; mục đích xây dựng các công trình phụ trợ như công cộng, dịch vụ tiện ích, sinh hoạt chung cho cán bộ, công nhân điều hành dự án; mật độ xây dựng tối đa 45% - 55% tùy theo quy định trên ô đất; chiều cao xây dựng tối đa 15m (tầng cao tối đa 3 tầng).
- Đất khu trưng bày giới thiệu sản phẩm: Gồm 05 ô đất ký hiệu TSP, tổng diện tích 4.028m², chiếm 0,53% tổng diện tích khu vực quy hoạch; mục đích xây dựng các công trình bày bán, giới thiệu các sản phẩm nông nghiệp sản xuất tại khu vực; mật độ xây dựng tối đa 80%; chiều cao xây dựng tối đa 12m (tầng cao tối đa 2 tầng).
- Đất khu ở công nhân: Tổng diện tích 29.219m²; chiếm 3,84% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 02 ô đất ký hiệu từ OCN1 và OCN2; là khu vực xây dựng công trình nhà ở cho cán bộ, công nhân viên và chuyên gia của dự án; mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao xây dựng tối đa 15m (tầng cao tối 3 tầng).
- Đất khu nhà lưới: Tổng diện tích 36.137m²; chiếm 4,75% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 05 ô đất ký hiệu từ NL1 đến NL5; là khu vực xây dựng nhà lưới khung thép, trồng các loại hoa, rau, củ quả; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 9m.
- Đất hồ cảnh quan: Tổng diện tích 7.634m²; chiếm 1,0% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu từ HCQ; là khu vực hồ sinh thái, tạo điểm nhấn cảnh quan cũng như điều tiết nước cho khu vực.
- Đất đài quan sát: Tổng diện tích 1.083m²; chiếm 0,14% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu ĐQS, là khu vực xây dựng tháp quan sát tổng thể các khu chăn nuôi, trồng trọt của dự án; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất bể nước: Tổng diện tích 5.747m²; chiếm 0,76% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu B, là khu vực xây dựng bể chứa nước cấp và trạm xử lý nước cấp của dự án.
- Đất kho lạnh: Tổng diện tích 7.720m²; chiếm 1,02% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu KL, là đất để xây dựng nhà kho lạnh bảo quản, cấp đông các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi của dự án; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu nuôi trâu, bò: Tổng diện tích 67.676m²; chiếm 8,90% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 02 ô đất ký hiệu KTB1 và KTB2; là khu vực xây dựng các chuồng trại và các công trình phụ trợ phục vụ cho chăn nuôi chăn nuôi trâu, bò; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu nuôi dê: Tổng diện tích 8.091m²; chiếm 1,06% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu KND; là khu vực xây dựng các chuồng trại và các công trình phụ trợ phục vụ cho chăn nuôi chăn nuôi dê; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu nuôi lợn: Tổng diện tích 17.146m²; chiếm 2,26% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu KNL, là khu vực xây dựng các chuồng trại và các công trình phụ trợ phục vụ cho chăn nuôi lợn; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu nuôi gia cầm: Tổng diện tích 16.611m²; chiếm 2,19% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu GC; là khu vực xây dựng các chuồng trại và các công trình phụ trợ phục vụ cho chăn nuôi chăn gia cầm như gà, vịt, ngan, ngỗng...; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu nuôi trồng thủy sản: Tổng diện tích 18.625m²; chiếm 2,45% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 02 ô đất ký hiệu TS1 và TS2; là khu vực hồ nước nuôi trồng các loại thủy sản của dự án.
- Đất khu chế biến thức ăn chăn nuôi: Tổng diện tích 5.780m²; chiếm 0,76% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 02 ô đất ký hiệu KCB1 và KCB2; là khu vực xây dựng công trình nhà xưởng chế biến, pha trộn thức ăn phục vụ chăn nuôi. Mật độ xây dựng tối đa 45%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu dây chuyền giết mổ gia súc - Kho bảo quản: Tổng diện tích 12.766m²; chiếm 1,68% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu KGM; là khu vực xây dựng tổ hợp công trình, dây chuyền giết mổ, bảo quản khép kín, phục vụ việc giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế, đóng gói sản phẩm và phân phối tiêu thụ; mật độ xây dựng tối đa 45%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất khu xử lý chất thải: Tổng diện tích 6.567m²; chiếm 0,86% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 03 ô đất ký hiệu KXL1, KXL2 và KXL3; là các khu vực xây dựng công trình trạm xử lý nước thải, chất thải chăn nuôi bằng các công nghệ mới, đáp ứng các tiêu chuẩn trước khi xả thải ra môi trường, tránh gây ô nhiễm; mật độ xây dựng tối đa 55%; chiều cao xây dựng tối đa 15m.
- Đất hồ xử lý: Tổng diện tích 7.840m²; chiếm 1,03% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu HXL; là khu vực hồ chứa nước sau khi đã qua xử lý tại trạm xử lý chất thải khu chăn nuôi, nước sau khi đạt tiêu chuẩn sẽ dùng để tuần hoàn sản xuất hoặc xả ra môi trường.
- Đất bãi đỗ xe: Tổng diện tích 4.784m²; chiếm 0,63% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 02 ô đất ký hiệu ĐX1 và ĐX2; là khu vực đỗ xe của dự án và khu vực tập kết xe tải vận chuyển sản phẩm.
- Đất khu trồng cỏ: Tổng diện tích 199.568m²; chiếm 26,26% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 03 ô đất ký hiệu TRC1, TRC2 và TRC3; là khu vực trồng các loại cỏ phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Đất khu trồng cây ăn quả: Tổng diện tích 151.558m²; chiếm 19,94% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 11 ô đất ký hiệu từ CAQ1 đến CAQ11; là khu vực trồng các loại cây ăn quả đặc hữu của vùng.
- Đất khu xanh cảnh quan: Tổng diện tích 25.375m²; chiếm 3,34% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 08 ô đất ký hiệu từ CX1 đến CX8; là khu vực trồng các loại cây xanh, hoa trang trí, cây xanh cách ly, tạo không gian cảnh quan đẹp cho khu vực.
- Đất khu thu gom rác thải sinh hoạt: Tổng diện tích 550m²; chiếm 0,07% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm 01 ô đất ký hiệu từ GR; là khu vực tập kết, thu gom các loại rác thải từ các khu vực nhà điều hành, trung tâm nghiên cứu, nhà ở công nhân... sau đó được đem tới khu xử lý rác của khu vực năm ngoài ranh giới quy hoạch.
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác: Tổng diện tích 105.390m²; chiếm 13,87% tổng diện tích khu vực quy hoạch, gồm các phần đất đường giao thông, lề đường, ta luy...
5. Bảng thống kê sử dụng đất
6. Tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông:
- Thiết kế trên cơ sở bản đồ quy hoạch sử dụng đất, địa hình tự nhiên khu vực lập quy hoạch.
- Tuyến đường N11 và đường N11A là hai tuyến đường giao thông đối ngoại kết nối khu quy hoạch với trung tâm xã Lương Sơn, xã Phúc Khánh, cùng quy mô B mặt= 7.5m, B lề = 2x3.0m.
- Các tuyến đường N1, N2, N3, N4, N9, N12, N13 đoạn từ nút N13 đến N15, N14, N15 cùng quy mô B mặt = 5.5m, B lề = 2x1.5m.
- Các tuyến đường N5, N6, N7, N8,N10, N16, N17, H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7 có tổng chiều dài 6140.05 với cùng quy mô B mặt= 3.5m, B lề = 2x1.5m
- Tuyến đường N13 đoạn từ nút N15 đến nút N16 có chiều dài 167.37 với quy mô B mặt = 5.5m, B vỉa hè= 2x3.0m.
- Cần đảm bảo lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ của khu nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm là ≥1,5m; đối với các công trình xây dựng khác khoảng lùi là ≥3m.
b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền: Thực hiện san nền trên nguyên tắc bám theo địa hình tự nhiên để tránh khối lượng đào đắp lớn, taluy quá cao và ảnh hưởng lớn môi trường tự nhiên. Trên cơ sở định hướng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, định hướng san nền trong phạm vi quy hoạch được định hướng như sau:
- Hạn chế san gạt, chỉ san nền tại các mặt bằng có bố trí công trình xây dựng và chuồng trại theo cao độ trung bình đã định sẵn trên bản vẽ, nếu mặt bằng cần san gạt tại nhiều cốt khác nhau thì các cốt này được xác định cụ thể ở bước lập dự án để đảm bảo phù hợp với công năng công trình. Cốt mặt bằng trung bình san gạt cao hơn cốt lề đường từ 1m - 2m. Các mặt bằng được san hướng ra phía đường để đảm bảo thoát nước.
- Có một số mặt bằng có bố trí công trình nhưng do địa hình khó khăn do đó không tiến hành san gạt, khi xây dựng công trình, sẽ bám theo địa hình để thi công.
- Đối với các hồ nuôi trồng thủy sản và hồ cảnh quan không tiến hành san gạt nhưng phải nạo vét lòng hồ để đảm bảo mực nước hồ theo nhu cầu sử dụng.
* Thoát nước mặt: Trên cơ sở định hướng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông và hệ thống thoát nước mặt xung quanh khu vực quy hoạch. Hệ thống thoát nước mặt trong quy hoạch định hướng như sau:
+ Trên các tuyến đường thiết kế hệ thống rãnh hở phía taluy dương chạy dọc các tuyến đường để thu nước từ địa hình, các mặt bằng và các tuyến đường. Đoạn qua đường được bố trí cống hộp có nặp đậy và chịu lực.
+ Trên đường N13 đoạn có bố trí các mặt bằng trưng bày sản phẩm và đường N11 đoạn có bố trí các mặt bằng điều hành, trung tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ, trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ bố trí hệ thống cống hộp thoát nước dọc đường nhằm đảm bảo mỹ quan và nhu cầu đi lại. Nước mặt sẽ được thu vào qua các hố ga bố trí 30-40m/1 hố.
+ Nước sau khi thu gom sẽ được đấu vào các cống ngang đường trên các tuyến đường sau đó được đổ vào các hồ trong khu quy hoạch thông qua cống tròn D100. Nước trong hồ đảm bảo mực nước trung bình sẽ được thoát ra các khe tụ thủy và chảy vào các suối xung quanh đó.
c. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Tổng nhu cầu sử dụng nước khu quy hoạch (làm tròn): 650 m3 nước/ngày đêm.
Nguồn nước được lấy từ thượng nguồn suối Chiềng Cuộc (trên độ cao 474 m), thiết kế đường ống thép dẫn nước => tới bể chứa nước (xây dựng trên đỉnh núi có độ cao 364,5 m) => Trạm xử lý => Đường ống HDPE dẫn nước => tới các khu: Khu trung tâm điều hành, khu ở công nhân, khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, khu nuôi trồng thủy sản, khu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Độ sâu chôn ống tối thiểu 0,5m ; đoạn qua đường không nhỏ hơn 0,7m.
- Tính toán thuỷ lực đường ống: Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán theo phương pháp đương lượng. Đường ống thiết kế đến chân công trình.
d. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng và thông tin liên lạc:
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch lấy từ đường dây 35kV lộ 376 E20.1, hiện tại đang cấp tới trung tâm xã Lương Sơn, cách khu quy hoạch khoảng 2km, kéo theo trục đường chính của dự án về khu trung tâm điều hành, các khu trang trại chăn nuôi..
- Trạm biến áp: Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch, dự kiến xây dựng mới 02 trạm biến áp phân phối 35/0,4kV cấp điện sinh hoạt và sản xuất cho khu quy hoạch. Các trạm biến áp xây mới sử dụng loại trạm biến áp treo trên 2 cột BTLT hình cổng để tiết kiệm kinh phí đầu tư. Công suất thiết kế theo quy hoạch chỉ là dự kiến, có thể thay đổi khi lập dự án cụ thể. Phương án đấu nối cụ thể và phương thức vận hành sẽ được làm rõ trong các giai đoạn tiếp theo của các dự án đầu tư.
- Lưới điện trung thế: Xây dựng mới tuyến đường dây nổi 35kV cấp điện từ trung tâm xã Lương Sơn tới các trạm biến áp xây mới khu quy hoạch.
- Lưới hạ áp 0,4KV: Xây mới lưới điện hạ thế nổi sử dụng cáp vặn xoắn trên cột BTLT cấp điện từ trạm biến áp xây mới tới từng khu chức năng trong khu quy hoạch.
- Vị trí các trạm biến thế được chọn đặt gần trung tâm phụ tải, gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý.
- Vị trí trạm biến thế trong bản vẽ chỉ là minh hoạ, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau tuỳ thuộc vào quy mô tính chất và mặt bằng bố trí công trình trong từng ô đất xây dựng đó.
- Hệ thống chiếu sáng công cộng: Xây dựng mới đường dây chiếu sáng dọc các tuyến đường giao thông, sử dụng cần đèn trên cột điện BTLT lắp bộ đèn bóng Compact tiết kiệm điện 20-30W. chiếu sáng kết hợp cấp điện sinh hoạt. Khu vực hồ cảnh quan trong khu quản lý điều hành sử dụng các cột đèn chùm chiếu sáng dọc đường dạo ven hồ kết hợp trang trí.
- Xây dựng hệ thống thông tin, điện nhẹ phù hợp với quy mô và nhu cầu của khu quy hoạch, cho phép cung cấp dịch vụ đến mọi khu vực của dự án. Dự kiến công trình viễn thông sẽ tổ chức cho đơn vị cung cấp dịch vụ triển khai và kinh doanh theo hợp đồng.3
e. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Quy hoạch 03 khu xử lý nước thải kết hợp với việc xử lý vi sinh (xử lý cho khu chăn nuôi trâu bò, lợn; khu xử lý cho khu chăn nuôi dê; khu xử lý cho khu gia cầm), vị trí đã xác định trong bản vẽ “ Bản đồ quy hoạch cấp nước, thoát nước thải và vệ sinh môi trường”
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải, bao gồm 2 hạng mục là thu gom, xử lý nước thải từ quá trình vệ sinh chuồng trại và thu gom, xử lý nước thải từ hoạt động giết mổ gia súc.
- Hệ thống nước thải được thu gom bằng hệ thống cống tròn D200, D315 đưa về các khu xử lý, đảm bảo độc dốc tối thiểu 0.3%. Cả 2 nguồn nước thải này đều được xử lý bằng biện pháp phù hợp như: Xử lý bằng hầm tự hoại, hầm biogas, ao lắng lọc và các phương pháp khác đủ điều kiện để xả thải ra môi trường theo các quy định hiện hành.
- Thiết kế đường ống thoát nước theo phương thức tự chảy, tận dụng tối đa điều kiện địa hình để đặt ống cống:
+ Tốc độ dòng chảy trong đường ống được tính toán và phụ thuộc vào từng cỡ đường kính để tránh lắng cặn trong ống cống, tốc độ tối thiểu được quy định theo tiêu chuẩn thoát nước.
+ Độ đầy dòng chẩy trong đường ống cống không được vượt quá quy định trong tiêu chuẩn.
+ Góc nối giữa 2 đường ống cống phải >90°.
Các công nghệ chính được sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải:
- Công nghệ sinh học được sử dụng làm chủ đạo: Sử dụng các chủng vi sinh vật sống trong nước trong điểu kiện hiếu khí và kỵ khí có khả năng phân huỷ sinh học. Các chủng vi sinh vật sử dụng nguồn thức ăn là các chất hữu cơ ô nhiễm trong nước thải và chuyển chúng thành sinh khối tế bào vi sinh vật.
- Công nghệ xử lý cấp 3: bằng quá trình lắng và khử trùng dùng để xử lý khi nước thải chưa đạt tiêu chuẩn về các chỉ tiêu môi trường cho phép trước khi thải ra môi trường xung quanh.
Sau khi ra khỏi bể khử trùng nước được đảm bảo không có mùi và hoàn toàn sạch vi sinh vật. Nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn thải của nước thải công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT).
f. Xử lý chất thải rắn:
Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn phát sinh trong quá trình chăn nuôi phải được thu gom tập trung đưa về điểm tập kết rác hàng ngày bằng các thùng kín có nắp đậy không rò rỉ, thấm hút, chảy tràn và đưa đi xử lý rác nằm ngoài ranh giới quy hoạch.
Thường xuyên dùng hoá chất, vôi bột để sát trùng nơi chứa chất thải rắn. Không tồn trữ chất thải rắn tại chuồng trại và nơi thu gom của cơ sở quá 24 giờ mà không có biện pháp xử lý thích hợp.
g. Đánh giá tác động môi trường chiến lược:
Trong đồ án điều chỉnh quy hoạch thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lâp dự án đầu tư xây dựng sẽ tiếp tục thực hiện đánh gia tác động môi trường ĐTM theo quy định.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐỢT 2 NĂM 2024
- Công bố Quyết định điều động, bổ nhiệm Viện trưởng Viện Kiến trúc quy hoạch xây dựng tỉnh Lào Cai
- Hợp tác giữa Viện Kiến trúc quy hoạch xây dựng tỉnh Lào Cai và Công ty Cổ phần Tập đoàn S-Group Việt Nam
- Thông báo về việc tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2022
- Tham vấn ý kiến cộng đồng nhiệm vụ Quy hoạch bảo tồn danh lam thắng cảnh ruộng bậc thang Sa Pa
- Tham vấn ý kiến cộng đồng phương án quy hoạch khu công nghiệp gia công, chế biến, đóng gói hàng xuất nhập khẩu tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai